FTI Image

Bad Chem (Dịch lời bài hát sang tiếng Việt) Bởi Sabrina Carpenter

Last Updated on: 11th September 2024, 12:19 pm

[Verse 1]

I was in a sheer dress the day that we met
Hôm đó, tôi mặc một chiếc váy mỏng khi chúng ta gặp nhau
We were both in a rush, we talked for a sec
Chúng ta đều vội vàng, chỉ trò chuyện một lát
Your friend hit me up so we could connect
Bạn của bạn đã liên lạc với tôi để chúng ta có thể kết nối
And what are the odds? You send me a text
Tỉ lệ nào chứ? Bạn gửi cho tôi một tin nhắn
And now the next thing I know, I’m like
Và giờ đây, điều tiếp theo tôi biết là tôi như thế này
Manifest that you’re oversized
Tôi thể hiện rằng bạn đang quá mức
I digress, got me scrollin’ like
Tôi lạc đề, khiến tôi lướt qua như thế
Out of breath, got me goin’ like
Hết hơi, khiến tôi cảm thấy như


[Pre-Chorus]

Ooh (Ah)
Ooh (Ah)
Who’s the cute boy with the white jacket and the thick accent? Like
Ai là chàng trai dễ thương với áo khoác trắng và giọng nói nặng? Như
Ooh (Ah)
Ooh (Ah)
Maybe it’s all in my head
Có thể tất cả chỉ là trong đầu tôi


[Chorus]

But I bеt we’d have really good bеd chem
Nhưng tôi cá rằng chúng ta sẽ có một sự hóa học tuyệt vời trên giường
How you pick me up, pull ’em down, turn me ’round
Cách bạn nâng tôi lên, kéo xuống, xoay tôi quanh
Oh, it just makes sense
Oh, thật hợp lý
How you talk so sweet when you’re doin’ bad things
Cách bạn nói ngọt ngào khi bạn làm những việc xấu
That’s bed (Bed) chem (Chem)
Đó là hóa học (hóa học) trên giường
How you’re lookin’ at me, yeah, I know what that means
Cách bạn nhìn tôi, vâng, tôi biết điều đó có nghĩa là gì
And I’m obsessed
Và tôi bị ám ảnh
Are you free next week?
Bạn có rảnh tuần tới không?
I bet we’d have really good
Tôi cá rằng chúng ta sẽ có một sự hóa học tuyệt vời


[Verse 2]

Come right on me, I mean camaraderie
Hãy đến với tôi, tôi muốn nói là tình bạn
Said you’re not in my time zone, but you wanna be
Bạn nói rằng bạn không ở trong múi giờ của tôi, nhưng bạn muốn vậy
Where art thou? Why not uponeth me?
Bạn ở đâu? Tại sao không cùng tôi?
See it in my mind, let’s fulfill the prophecy
Thấy nó trong đầu tôi, hãy thực hiện lời tiên tri


[Pre-Chorus]

Ooh (Ah)
Ooh (Ah)
Who’s the cute guy with the wide, blue eyes and the big bad mm? Like
Ai là chàng trai dễ thương với đôi mắt xanh rộng và một cái mm lớn xấu? Như
Ooh (Ah)
Ooh (Ah)
I know I sound a bit redundant
Tôi biết tôi nghe có vẻ hơi lặp lại


[Chorus]

But I bet we’d have really good bed chem
Nhưng tôi cá rằng chúng ta sẽ có một sự hóa học tuyệt vời trên giường
How you pick me up, pull ’em down, turn me ’round
Cách bạn nâng tôi lên, kéo xuống, xoay tôi quanh
Oh, it just makes sense (Oh, it just makes sense)
Oh, thật hợp lý (Oh, thật hợp lý)
How you talk so sweet when you’re doin’ bad things (Bad)
Cách bạn nói ngọt ngào khi bạn làm những việc xấu (xấu)
That’s bed chem (Oh, that’s bed chem)
Đó là hóa học trên giường (Oh, đó là hóa học trên giường)
How you’re lookin’ at me, yeah, I know what that means
Cách bạn nhìn tôi, vâng, tôi biết điều đó có nghĩa là gì
And I’m obsessed (So obsessed)
Và tôi bị ám ảnh (Rất ám ảnh)
Are you free next week?
Bạn có rảnh tuần tới không?
I bet we’d have really good (Bed chem)
Tôi cá rằng chúng ta sẽ có một sự hóa học tuyệt vời (hóa học trên giường)


[Bridge]

And I bet we’d both arrive at the same time (Bed chem)
Và tôi cá rằng chúng ta sẽ đến vào cùng một lúc (hóa học trên giường)
And I bet the thermostat’s set at six-nine (Bed-bed ch-chem)
Và tôi cá rằng nhiệt độ điều hòa được đặt ở sáu-chín (hóa học-hóa học trên giường)
And I bet it’s even better than in my head (My)
Và tôi cá rằng nó thậm chí còn tốt hơn trong đầu tôi (Của tôi)


[Chorus]

How you pick me up, pull ’em down, turn me ’round (Ooh)
Cách bạn nâng tôi lên, kéo xuống, xoay tôi quanh (Ooh)
Oh, it just makes sense (Oh, it just makes sense)
Oh, thật hợp lý (Oh, thật hợp lý)
How you talk so sweet when you’re doin’ bad things
Cách bạn nói ngọt ngào khi bạn làm những việc xấu
That’s bed chem (Oh, that’s bed chem)
Đó là hóa học trên giường (Oh, đó là hóa học trên giường)
How you’re lookin’ at me, yeah, I know what that means
Cách bạn nhìn tôi, vâng, tôi biết điều đó có nghĩa là gì
And I’m obsessed (So obsessed)
Và tôi bị ám ảnh (Rất ám ảnh)
Are you free next week? (Are you free next week?)
Bạn có rảnh tuần tới không? (Bạn có rảnh tuần tới không?)
I bet we’d have really good
Tôi cá rằng chúng ta sẽ có một sự hóa học tuyệt vời


[Outro]

Ha (Make me go), ha
Ha (Làm tôi đi), ha
No-no-no
Không-không-không
Ha (Make me go), ha
Ha (Làm tôi đi), ha
No-no-no, no, oh no, oh
Không-không-không, không, ôi không, ôi
Ha (Make me go), ha (Yeah, yeah)
Ha (Làm tôi đi), ha (Vâng, vâng)
No-no-no, oh
Không-không-không, ôi
Ha (Make me go), ha
Ha (Làm tôi đi), ha
Ooh, oh, baby
Ooh, ôi, em yêu
(A little fade-out?)
Một chút mờ dần?)


Sabrina Carpenter đã nói gì về “Bed Chem”?

“Trong studio có rất nhiều hơi nước. Nó thực sự nóng và căng thẳng. Không, tôi đùa thôi. Bạn tôi, Paloma [Sandoval], và tôi đã tạo ra thuật ngữ [‘hóa học tồi’]. Tôi đến studio vào ngày hôm đó và nói: ‘Tôi có tiêu đề và ý tưởng này, và chúng ta phải làm cho nó trở nên gợi cảm và hơi không nghiêm túc cùng một lúc bởi vì đó là một khái niệm thật vô lý’.”

— thông qua phỏng vấn trên Paper Magazine: Liên kết đến bài phỏng vấn

Leave a Comment

Translate »